Thuyết minh báo cáo tài chính là công việc vô cùng quan trọng trong quá trình lập BCTC, dựa vào việc thuyết minh báo cáo tài chính có thể thu hút được nhiều nhà đầu tư hoặc nắm bắt một cách rõ nét hơn về tình hình tài chính doanh nghiệp.
Nhằm giúp các kế toán viên, đặc biệt là các bạn học viên còn thiếu kinh nghiệm. Kế Toán Xuân Nhi xin chia sẻ đến các bạn bài viết về thuyết minh báo cáo tài chính, bài viết sẽ giúp các bạn hiểu được thuyết minh báo cáo tài chính là gì? Ý nghĩa, hướng dẫn cách lập thuyết minh báo cáo tài chính và các mẫu theo quy định mới nhất
Thuyết Minh Báo Cáo Tài Chính Là Gì?
Khái niệm thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính được lập để giải thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động sản xuất – kinh doanh, tình hình tài chính cũng như kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các bảng báo cáo khác không thể trình bày rõ rang và chi tiết. Qua đó, nhà đầu tư hiểu rõ và chính xác hơn về tình hình hoạt động thực tế của doanh nghiệp.
Thuyết minh báo cáo tài chính gồm những nội dung cơ bản sau:
- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
- Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
- Chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán áp dụng
- Các chính sách kế toán áp dụng
- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong bảng cân đối kế toán
- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Thông tin bổ sung cho khoản mục trình bày trong báo cáo tài chính lưu chuyển tiền tệ
Lưu ý: Mặc dù thuyết minh là phần bắt buộc của báo cáo tài chính và đã có mẫu thuyết minh BCTC (theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp), nhưng lại không có tiêu chuẩn chung nào quy định về độ chính xác và rõ ràng.
Thông thường, các công ty sẽ công bố thông tin ít nhất bằng yêu cầu tối thiểu của luật pháp để tránh những rắc rối không đáng có. Nhưng sự tối thiểu này nằm ở đâu thì lại tuỳ thuộc vào phán xét chủ quan của đội ngũ quản lý doanh nghiệp.
Hơn thế nữa, thuyết minh báo cáo tài chính phải càng minh bạch càng tốt, nhưng vẫn phải đảm bảo các bí mật thương mại và bí quyết duy trì khả năng cạnh tranh của công ty.
Ý Nghĩa Của Thuyết Minh Báo Cáo Tài Chính
– Bản thuyết minh Báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành không thể tách rời của Báo cáo tài chính doanh nghiệp dùng để mô tả mang tính tường thuật hoặc phân tích chi tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng như các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của các chuẩn mực kế toán cụ thể.
– Bản thuyết minh Báo cáo tài chính cũng có thể trình bày những thông tin khác nếu doanh nghiệp xét thấy cần thiết cho việc trình bày trung thực, hợp lý Báo cáo tài chính.
Hướng Dẫn Lập Thuyết Minh Báo Cáo Tài Chính
Thuyết minh báo cáo tài chính là báo cáo nhằm thuyết minh và giải trình bằng lời, bằng số liệu một số chỉ tiêu kinh tế tài chính chưa được thể hiện trên các báo cáo tài chính ở trên nhằm cung cấp thông tin cho việc đánh giá kết quả tài chính được chính xác.
Tiếp theo nội dung dưới đây Kế Toán Xuân Nhi sẽ hướng dẫn các bạn cách lập thuyết minh báo cáo tài chính chi tiết:
1. Căn cứ lập thuyết minh báo cáo tài chính
– Các sổ kế toán kỳ báo cáo
– Bảng cân đối kế toán kỳ báo cáo
– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ báo cáo
– Thuyết minh báo cáo tài chính năm trước
Lưu ý:
– Phần trình bày bằng lời văn phải rõ ràng dễ hiểu. Phần trình bày bằng số liệu phải thống nhất với số liệu trên các báo cáo khác.
– Đối với các báo cáo quý, các chỉ tiêu thuộc phần chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp phải thống nhất trong cả niên độ kế toán. Nếu có sự thay đổi phải giải thích rõ ràng lý do thay đổi.
Trong các biểu số liệu, các cột kế hoạch thể hiện số liệu cả kỳ báo cáo, cột số thực hiện kỳ trước thể hiện số liệu của kỳ ngay trước kỳ báo cáo.
2. Nguyên tắc lập và trình bày Bản thuyết minh Báo cáo tài chính
– Khi lập Báo cáo tài chính năm, doanh nghiệp phải lập Bản thuyết minh Báo cáo tài chính theo đúng quy định của Chuẩn mực kế toán “Trình bày Báo cáo tài chính” và hướng dẫn tại Chế độ Báo cáo tài chính này.
– Khi lập Báo cáo tài chính giữa niên độ (kể cả dạng đầy đủ và dạng tóm lược) doanh nghiệp phải lập Bản thuyết minh Báo cáo tài chính chọn lọc theo quy định của Chuẩn mực kế toán “Báo cáo tài chính giữa niên độ” và Thông tư hướng dẫn chuẩn mực.cách lập bản thuyết minh báo cáo tài chính
– Bản thuyết minh Báo cáo tài chính của doanh nghiệp phải trình bày những nội dung dưới đây:
Các thông tin về cơ sở lập và trình bày Báo cáo tài chính và các chính sách kế toán cụ thể được chọn và áp dụng đối với các giao dịch và các sự kiện quan trọng;
Trình bày các thông tin theo quy định của các chuẩn mực kế toán chưa được trình bày trong các Báo cáo tài chính khác (Các thông tin trọng yếu);
Cung cấp thông tin bổ sung chưa được trình bày trong các Báo cáo tài chính khác, nhưng lại cần thiết cho việc trình bày trung thực và hợp lý tình hình tài chính của doanh nghiệp.
– Bản thuyết minh Báo cáo tài chính ý nghĩa phải được trình bày một cách có hệ thống. Doanh nghiệp được chủ động sắp xếp số thứ tự trong thuyết minh Báo cáo tài chính theo cách thức phù hợp nhất với đặc thù của mình theo nguyên tắc mỗi khoản mục trong Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cần được đánh dấu dẫn tới các thông tin liên quan trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính.
3. Phương pháp lập các chỉ tiêu bảng thuyết minh báo cáo tài chính
a. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
– Hình thức sở hữu vốn: Là công ty Nhà nước, công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty hợp danh hay doanh nghiệp tư nhân.
+ Nếu doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải thuyết minh rõ: Tên quốc gia và vùng lãnh thổ của từng nhà đầu tư trong doanh nghiệp (bao gồm chủ đầu tư có quốc tịch VN và quốc tịch nước ngoài) và biến động về cơ cấu vốn chủ sở hữu giữa các nhà đầu tư (tỷ lệ % góp vốn) tại thời điểm kết thúc năm tài chính.
– Lĩnh vực kinh doanh: Là sản xuất công nghiệp, kinh doanh thương mại, dịch vụ, xây lắp hoặc tổng hợp nhiều lĩnh vực kinh doanh.
– Ngành nghề kinh doanh: Chỉ ra hoạt động kinh doanh chính (dẫn chiếu theo quy định về hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam) và đặc điểm sản phẩm sản xuất hoặc dịch vụ cung cấp của doanh nghiệp.
Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường: TH chu kỳ kéo dài hơn 12 tháng thì thuyết minh thêm chu kỳ sản xuất kinh doanh bình quân của ngành, lĩnh vực.
Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính: những sự kiện về môi trường pháp lý, diễn biến thị trường, đặc điểm hoạt động kinh doanh, quản lý, tài chính, các sự kiện sáp nhập, chia, tách, thay đổi quy mô… có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Cấu trúc doanh nghiệp
+ Danh sách các công ty con: chi tiết tên, địa chỉ, tỷ lệ quyền biểu quyết, tỷ lệ vốn góp, tỷ lệ lợi ích của công ty mẹ tại từng công ty con;
+ Danh sách các công ty liên doanh, liên kết: chi tiết tên, địa chỉ, tỷ lệ quyền biểu quyết, tỷ lệ vốn góp, tỷ lệ lợi ích của doanh nghiệp tại từng công ty liên doanh, liên kết;
+ Danh sách các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc: chi tiết tên, địa chỉ từng đơn vị
b. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
– Kỳ kế toán năm:
+ bắt đầu từ ngày 01/01/… đến 31/12/…
+ Nếu doanh nghiệp có năm tài chính khác với năm dương lịch thì ghi rõ ngày bắt đầu và ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
– Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
+ Đồng Việt Nam
+ Hoặc một đơn vị tiền tệ khác được lựa chọn theo quy định của Luật Kế toán.
c. Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
– Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp, Chế độ kế toán doanh nghiệp đặc thù được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản, Chế độ kế toán doanh nghiệp xây lắp hoặc Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ.
– Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán:
+ Báo cáo tài chính có được lập và trình bày phù hợp với các Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam hay không? Báo cáo tài chính được coi là lập và trình bày phù hợp với Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam nếu Báo cáo tài chính tuân thủ mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán hiện hành mà doanh nghiệp đang áp dụng.
+ Nếu không áp dụng chuẩn mực kế toán nào thì phải ghi rõ.
d. Các chính sách kế toán áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục
– Nguyên tắc chuyển Báo cáo tài chính lập bằng ngoại tệ sang đồng Việt Nam: Việc áp dụng tỷ giá khi chuyển đổi Báo cáo tài chính có tuân thủ theo đúng hướng dẫn của Chế độ kế toán doanh nghiệp không
(Tài sản và nợ phải trả theo tỷ giá cuối kỳ, vốn đầu tư của chủ sở hữu theo tỷ giá tại ngày góp vốn, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo tỷ giá thực tế hay tỷ giá bình quân).
– Các loại tỷ giá hối đoái áp dụng trong kế toán
- Ngân hàng lựa chọn tỷ giá để áp dụng trong kế toán;
- Tỷ giá áp dụng khi ghi nhận và đánh giá lại tài sản;
- Tỷ giá áp dụng khi ghi nhận và đánh giá lại nợ phải trả;
- Các loại tỷ giá áp dụng trong giao dịch khác.
– Nguyên tắc xác định lãi suất thực tế
- Căn cứ xác định lãi suất thực tế (là lãi suất thị trường hay lãi suất ngân hàng thương mại hay lãi suất áp dụng đối với các khoản doanh nghiệp đi vay hoặc căn cứ khác);
- Lý do lựa chọn lãi suất thực tế.
– Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền:
- Nêu rõ tiền gửi ngân hàng là có kỳ hạn hay không kỳ hạn;
- Nêu rõ vàng tiền tệ gồm những loại nào, có sử dụng như hàng tồn kho hay không;
- Nêu rõ các khoản tương đương tiền được xác định trên cở sở nào? Có phù hợp với quy định của Chuẩn mực kế toán “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” hay không?
– Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư tài chính
+ Đối với chứng khoán kinh doanh:
- Thời điểm ghi nhận (đối với chứng khoán niêm yết thuyết minh rõ là T+0 hay thời điểm khác)
- Giá trị ghi sổ được xác định là giá trị hợp lý hay giá gốc;
- Căn cứ trích lập dự phòng giảm giá.
+ Đối với các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn:
- Giá trị ghi sổ được xác định là giá trị hợp lý hay giá gốc;
- Căn cứ xác định khoản tổn thất không thu hồi được;
- Có đánh giá lại các khoản thỏa mãn định nghĩa các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ không?
– Đối với các khoản cho vay:
- Giá trị ghi sổ được xác định là giá gốc hay giá trị phân bổ;
- Có đánh giá lại các khoản thỏa mãn định nghĩa các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ không?
- Căn cứ lập dự phòng phải thu khó đòi đối với các khoản cho vay.
– Đối với các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết:
- Thời điểm ghi nhận ban đầu là thời điểm nào? Có tuân thủ CMKT Hợp nhất kinh doanh đối với công ty con được mua trong kỳ không? Có tuân thủ CMKT Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết không?
- Nguyên tắc xác định công ty con, công ty liên doanh, liên kết (dựa theo tỷ lệ quyền biểu quyết, tỷ lệ vốn góp hay tỷ lệ lợi ích);
- Giá trị ghi sổ của khoản đầu tư vào công ty con được xác định theo giá gốc, giá trị hợp lý hay giá trị khác? Giá trị ghi sổ của khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết được xác định theo giá gốc, phương pháp vốn chủ sở hữu hay phương pháp khác?
- Căn cứ lập dự phòng tổn thất đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết; Báo cáo tài chính để xác định tổn thất (Báo cáo tài chính hợp nhất hay Báo cáo tài chính riêng của công ty con, công ty liên doanh, liên kết);
+ Đối với các khoản đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác:
- Giá trị ghi sổ của khoản đầu tư vào đơn vị khác được xác định theo giá gốc hay phương pháp khác?
- Căn cứ lập dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác; Báo cáo tài chính để xác định tổn thất (Báo cáo tài chính hợp nhất hay Báo cáo tài chính riêng của đơn vị được đầu tư);
+ Các phương pháp kế toán đối với các giao dịch khác liên quan đến đầu tư tài chính:
- Giao dịch hoán đổi cổ phiếu;
- Giao dịch đầu tư dưới hình thức góp vốn;
- Giao dịch dưới hình thức mua lại phần vốn góp;
- Phương pháp kế toán đối với khoản cổ tức được chia bằng cổ phiếu;
+ Nguyên tắc kế toán nợ phải thu
- Tiêu chí phân loại các khoản nợ phải thu (phải thu khách hàng, phải thu khác, phải thu nội bộ)
- Có được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn gốc, kỳ hạn còn lại tại thời điểm báo cáo, theo nguyên tệ và theo từng đối tượng không?
- Có đánh giá lại các khoản thỏa mãn định nghĩa của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ không? Tỷ giá dùng để đánh giá lại là gì?
- Có ghi nhận nợ phải thu không vượt quá giá trị có thể thu hồi không?
- Phương pháp lập dự phòng phải thu khó đòi.
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho
- Nêu rõ hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc hoặc theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: doanh nghiệp áp dụng phương pháp nào (Bình quân gia quyền; nhập trước, xuất trước; hay tính theo giá đích danh, phương pháp giá bán lẻ).
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hay phương pháp kiểm kê định kỳ.
- Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho có được xác định theo đúng quy định của Chuẩn mực kế toán “Hàng tồn kho” hay không? Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là lập theo số chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay với số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết dẫn đến năm nay phải lập thêm hay hoàn nhập.
– Nguyên tắc kế toán và khấu hao TSCĐ, TSCĐ thuê tài chính, bất động sản đầu tư
+ Nguyên tắc kế toán TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình:
- Giá trị ghi sổ của TSCĐ là theo nguyên giá hay giá đánh giá lại.
- Nguyên tắc kế toán các khoản chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu (chi phí nâng cấp, cải tạo, duy tu, sửa chữa) được ghi nhận vào giá trị ghi sổ hay chi phí sản xuất, kinh doanh;
- Các phương pháp khấu hao TSCĐ; Số phải khấu hao tính theo nguyên giá hay bằng nguyên giá trừ giá trị có thể thu hồi ước tính từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
- Các quy định khác về quản lý, sử dụng, khấu hao TSCĐ có được tuân thủ không?
+ Nguyên tắc kế toán TSCĐ thuê tài chính:
- Nêu rõ giá trị ghi sổ được xác định như thế nào;
- Nêu rõ các phương pháp khấu hao TSCĐ thuê tài chính.
+ Nguyên tắc kế toán Bất động sản đầu tư.
- Giá trị ghi sổ BĐS đầu tư được ghi nhận theo phương pháp nào?
- Nêu rõ các phương pháp khấu hao BĐS đầu tư.
– Nguyên tắc kế toán các hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC)
+ Đối với bên góp vốn
- Các khoản vốn (bằng tiền hoặc tài sản phi tiền tệ) góp vào BCC được ghi nhận như thế nào;
- Ghi nhận doanh thu, chi phí liên quan đến hợp đồng được ghi nhận như thế nào?
+ Đối với bên nhận vốn góp (bên thực hiện việc điều hành, phát sinh chi phí chung)
- Nguyên tắc ghi nhận vốn góp của các bên khác
- Nguyên tắc phân chia doanh thu, chi phí, sản phẩm của hợp đồng.
– Nguyên tắc kế toán thuế TNDN hoãn lại
+ Nguyên tắc kế toán tài sản thuế thu nhập hoãn lại
- Căn cứ ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại (chênh lệch tạm thời được khấu trừ, lỗ tính thuế hay ưu đãi thuế chưa sử dụng);
- Thuế suất (%) được sử dụng để xác định giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại;
- Có bù trừ với thuế thu nhập hoãn lại phải trả không?
- Có xác định khả năng có thu nhập chịu thuế trong tương lai khi ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại không? Có đánh giá lại tài sản thuế thu nhập hoãn lại chưa được ghi nhận không?
+ Nguyên tắc kế toán thuế TNDN hoãn lại phải trả
- Căn cứ ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (chênh lệch tạm thời chịu thuế);
- Thuế suất (%) được sử dụng để xác định giá trị thuế thu nhập hoãn lại phải trả;
- Có bù trừ với tài sản thuế thu nhập hoãn lại không?
– Nguyên tắc kế toán chi phí trả trước
+ Nêu rõ chi phí trả trước được phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh bao gồm những khoản chi phí nào.
+ Phương pháp và thời gian phân bổ chi phí trả trước;
+ Phương pháp và thời gian phân bổ lợi thế thương mại, lợi thế kinh doanh phát sinh khi cổ phần hóa;
+ Có theo dõi chi tiết chi phí trả trước theo kỳ hạn không?
– Nguyên tắc kế toán nợ phải trả
+ Phân loại nợ phải trả như thế nào?
+ Có theo dõi nợ phải trả theo từng đối tượng, kỳ hạn gốc, kỳ hạn còn lại tại thời điểm báo cáo, theo nguyên tệ không?
+ Có đánh giá lại nợ phải trả thỏa mãn định nghĩa các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ không?
+ Có ghi nhận nợ phải trả không thấp hơn nghĩa vụ phải thanh toán không?
+ Có lập dự phòng nợ phải trả không?
– Nguyên tắc ghi nhận vay và nợ phải trả thuê tài chính
+ Giá trị khoản vay và nợ thuê tài chính được ghi nhận như thế nào?
+ Có theo dõi theo từng đối tượng, kỳ hạn, nguyên tệ không?
+ Có đánh giá lại các khoản vay và nợ thuê tài chính bằng ngoại tệ không?
– Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay:
+ Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ khi phát sinh, trừ khi được vốn hoá theo quy định của Chuẩn mực kế toán “Chi phí đi vay”.
+ Tỷ lệ vốn hoá được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hoá trong kỳ: tỷ lệ vốn hoá này là bao nhiêu (Tỷ lệ vốn hoá này được xác định theo công thức tính quy định trong Thông tư hướng dẫn kế toán Chuẩn mực số “Chi phí đi vay”.
– Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả:
+ Các khoản chi phí chưa chi nhưng được ước tính để ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ là những khoản chi phí nào? Cơ sở xác định giá trị của những khoản chi phí đó.
– Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả:
+ Nêu rõ các khoản dự phòng phải trả đã ghi nhận có thoả mãn các điều kiện quy định trong Chuẩn mực kế toán “Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng” không?.
+ Các khoản dự phòng phải trả được lập thêm (hoặc hoàn nhập) theo số chênh lệch lớn hơn (hoặc nhỏ hơn) giữa số dự phòng phải trả phải lập năm nay so với số dự phòng phải trả đã lập năm trước chưa sử dụng đang ghi trên sổ kế toán.
– Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chưa thực hiện
+ Doanh thu chưa thực hiện được ghi nhận trên cơ sở nào?
+ Phương pháp phân bổ doanh thu chưa thực hiện.
– Nguyên tắc ghi nhận trái phiếu chuyển đổi
+ Có được ghi nhận riêng cấu phần nợ và cấu phần vốn không?
+ Lãi suất sử dụng để chiết khấu dòng tiền có tin cậy không?
– Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu
+ Vốn góp của chủ sở hữu có được ghi nhận theo số vốn thực góp không; Thặng dư vốn cổ phần được ghi nhận như thế nào? Khoản quyền chọn trái phiếu chuyển đổi được xác định như thế nào?
+ Lý do ghi nhận khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản và chênh lệch tỷ giá hối đoái?
+ Lợi nhuận chưa phân phối được xác định như thế nào? Nguyên tắc phân phối lợi nhuận, cổ tức.
– Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu, thu nhập khác:
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Có tuân thủ đầy đủ các điều kiện ghi nhận doanh thu quy định tại Chuẩn mực kế toán “Doanh thu và thu nhập khác” hay không? Các phương pháp nào được sử dụng để ghi nhận doanh thu.
+ Doanh thu hợp đồng xây dựng: Có tuân thủ Chuẩn mực kế toán “Hợp đồng xây dựng” không? Các phương pháp nào được sử dụng để ghi nhận doanh thu hợp đồng xây dựng).
+ Các phương pháp ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính.
+ Các nguyên tắc ghi nhận thu nhập khác.
– Nguyên tắc kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
+ Các khoản giảm trừ doanh thu gồm những gì?
+ Có tuân thủ Chuẩn mực kế toán “Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm” để điều chỉnh doanh thu không?
– Nguyên tắc kế toán giá vốn hàng bán
+ Có đảm bảo nguyên tắc phù hợp với doanh thu không?
+ Có đảm bảo nguyên tắc thận trọng, ghi nhận ngay các chi phí vượt trên mức bình thường của hàng tồn kho không?
+ Các khoản ghi giảm giá vốn hàng bán là gì?
– Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính:
+ Có ghi nhận đầy đủ chi phí lãi vay (kể cả số trích trước), lỗ chênh lệch tỷ giá của kỳ báo cáo không?
– Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
+ Có ghi nhận đầy đủ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ không?
+ Các khoản điều chỉnh giảm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là gì?
– Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế TNDN hiện hành, hoãn lại:
– Nguyên tắc và phương pháp kế toán khác:
+ Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác với mục đích giúp cho người sử dụng hiểu được là Báo cáo tài chính của doanh nghiệp đã được trình bày trên cơ sở tuân thủ hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành.
e. Các chính sách kế toán áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục
– Chính sách tái phân loại tài sản và nợ phải trả dài hạn thành ngắn hạn
– Nguyên tắc xác định giá trị
+ Các khoản đầu tư tài chính;
+ Các khản phải thu;
+ Các khoản phải trả;
+ Hàng tồn kho;
+ TSCĐ, Bất động sản đầu tư;
+ Các tài sản và nợ phải trả khác.
f. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng Cân đối kế toán
– Trình bày và phân tích chi tiết các số liệu đã được trình bày trong Bảng Cân đối kế toán để giúp người sử dụng Báo cáo tài chính hiểu rõ hơn nội dung các khoản mục tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
– Đơn vị tính giá trị trình bày trong phần “Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng Cân đối kế toán” là đơn vị tính được sử dụng trong Bảng Cân đối kế toán. Số liệu ghi vào cột “Đầu năm” được lấy từ cột “Cuối năm” trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính năm trước. Số liệu ghi vào cột “Cuối năm” được lập trên cơ sở số liệu lấy từ:
+ Bảng Cân đối kế toán năm nay;
+ Sổ kế toán tổng hợp;
+ Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết có liên quan.
– Doanh nghiệp được chủ động đánh số thứ tự của thông tin chi tiết được trình bày trong phần này theo nguyên tắc phù hợp với số dẫn từ Bảng Cân đối kế toán và đảm bảo dễ đối chiếu và có thể so sánh giữa các kỳ.
– Trường hợp doanh nghiệp có áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước thì phải điều chỉnh số liệu so sánh (số liệu ở cột “Đầu năm”) để đảm bảo nguyên tắc có thể so sánh và giải trình rõ điều này.
Trường hợp vì lý do nào đó dẫn đến số liệu ở cột “Đầu năm” không có khả năng so sánh được với số liệu ở cột “Cuối năm” thì điều này phải được nêu rõ trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính.
– Đối với các khoản mục yêu cầu thuyết minh theo giá trị hợp lý, trường hợp không xác định được giá trị hợp lý thì phải ghi rõ lý do.
g. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
– Trong phần này, doanh nghiệp phải trình bày và phân tích chi tiết các số liệu đã được thể hiện trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để giúp người sử dụng Báo cáo tài chính hiểu rõ hơn nội dung của các khoản mục doanh thu, chi phí.
– Đơn vị tính giá trị trình bày trong phần “Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh” là đơn vị tính được sử dụng trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Số liệu ghi vào cột “Năm trước” được lấy từ Bản thuyết minh Báo cáo tài chính năm trước. Số liệu ghi vào cột “Năm nay” được lập trên cơ sở số liệu lấy từ:
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm nay;
+ Sổ kế toán tổng hợp;
+ Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết có liên quan.
– Doanh nghiệp được chủ động đánh số thứ tự của thông tin chi tiết được trình bày trong phần này theo nguyên tắc phù hợp với số dẫn từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và đảm bảo dễ đối chiếu và có thể so sánh giữa các kỳ.
– Trường hợp vì lý do nào đó dẫn đến số liệu ở cột “Đầu năm” không có khả năng so sánh được với số liệu ở cột “Cuối năm” thì điều này phải được nêu rõ trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính.
h. Thông tin bổ sung cho Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
– Trình bày và phân tích các số liệu đã được thể hiện trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ để giúp người sử dụng hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến lưu chuyển tiền trong kỳ của doanh nghiệp.
– Nếu trong kỳ doanh nghiệp có mua hoặc thanh lý các khoản đầu tư vào công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác thì những luồng tiền này phải được trình bày thành những chỉ tiêu riêng biệt trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Trong phần này phải cung cấp những thông tin chi tiết liên quan đến việc mua hoặc thanh lý các khoản đầu tư vào công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác.
– Đơn vị tính giá trị trình bày trong phần “Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” là đơn vị tính được sử dụng trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Số liệu ghi vào cột “Năm trước” được lấy từ Bản thuyết minh Báo cáo tài chính năm trước; Số liệu ghi vào cột “Năm nay” được lập trên cơ sở số liệu lấy từ:
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm nay
+ Sổ kế toán tổng hợp;
+ Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết có liên quan.
i. Những thông tin khác
– Trình bày những thông tin quan trọng khác (Nếu có) ngoài những thông tin đã trình bày trong các phần trên nhằm cung cấp thông tin mô tả bằng lời hoặc số liệu theo quy định của các chuẩn mực kế toán cụ thể nhằm giúp cho người sử dụng hiểu Báo cáo tài chính của doanh nghiệp đã được trình bày trung thực, hợp lý.
– Khi trình bày thông tin thuyết minh ở phần này, tuỳ theo yêu cầu và đặc điểm thông tin theo quy định từ điểm 1 đến điểm 7 của phần này, doanh nghiệp có thể đưa ra biểu mẫu chi tiết, cụ thể một cách phù hợp và những thông tin so sánh cần thiết.
– Ngoài những thông tin phải trình bày theo quy định từ phần a đến phần h, doanh nghiệp được trình bày thêm các thông tin khác nếu xét thấy cần thiết cho người sử dụng Báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Mẫu Thuyết Minh Báo Cáo Tài Chính
1. Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính theo Thông tư 133 (Mẫu số B09 – DNN)
Đơn vị báo cáo: …………………Địa chỉ: …………………………… | Mẫu số B09 – DNN(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) |
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Năm ….
(Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục)
I/ Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
- Hình thức sở hữu vốn.
- Lĩnh vực kinh doanh.
- Ngành nghề kinh doanh.
- Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường.
- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính.
- Tuyên bố về khả năng so sánh thông tin trên Báo cáo tài chính (có so sánh được hay không, nếu không so sánh được phải nêu rõ lý do như chuyển đổi hình thức sở hữu, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chia, tách doanh nghiệp nêu độ dài về kỳ so sánh…)
II/ Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
- Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày…./…./…. kết thúc vào ngày…./…./….).
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán. Trường hợp có sự thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán so với năm trước, giải trình rõ lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi.
III. Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán áp dụng
IV. Các chính sách kế toán áp dụng (chi tiết theo các nội dung dưới đây nếu có phát sinh)
– Tỷ giá hối đoái áp dụng trong kế toán.
– Nguyên tắc chuyển đổi BCTC lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam.
– Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền.
– Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư tài chính.
– Nguyên tắc kế toán nợ phải thu.
– Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho.
– Nguyên tắc ghi nhận và các phương pháp khấu hao TSCĐ, TSCĐ thuê tài chính, bất động sản đầu tư.
– Nguyên tắc kế toán nợ phải trả.
– Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay.
– Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu.
– Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu.
– Nguyên tắc kế toán chi phí.
V. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo tình hình tài chính
Đơn vị tính:……
1. Tiền và tương đương tiền– Tiền mặt- Tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn- Tương đương tiềnCộng | Cuối năm………… | Đầu năm………… |
2. Các khoản đầu tư tài chínha) Chứng khoán kinh doanh- Tổng giá trị cổ phiếu;- Tổng giá trị trái phiếu;- Các loại chứng khoán khác;b) Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn- Tiền gửi có kỳ hạn- Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạnc) Dự phòng tổn thất đầu tư tài chính- Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh- Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác | Cuối năm………… …… …… | Đầu năm………… …… …… |
3. Các khoản phải thu(Tùy theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, có thể thuyết minh chi tiết ngắn hạn và dài hạn) | Cuối năm | Đầu năm |
a) Phải thu của khách hàngTrong đó: Phải thu của các bên liên quan | … | … |
b) Trả trước cho người bánTrong đó: Trả trước cho các bên liên quan | … | … |
c) Phải thu khác (Chi tiết theo yêu cầu quản lý):- Phải thu về cho vay- Tạm ứng- Phải thu nội bộ khác- Phải thu khác | …………… | …………… |
d) Tài sản thiếu chờ xử lý- Tiền;- Hàng tồn kho;- TSCĐ;- Tài sản khác. | ………… | ………… |
đ) Nợ xấu (Tổng giá trị các khoản phải thu, cho vay quá hạn thanh toán hoặc chưa quá hạn nhưng khó có khả năng thu hồi) | … | … |
Cuối năm | Đầu năm | |
4. Hàng tồn kho (Mã số 141)– Hàng đang đi trên đường;- Nguyên liệu, vật liệu;- Công cụ, dụng cụ;- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang;- Thành phẩm;- Hàng hóa;- Hàng gửi đi bánCộng | ……………………… | ……………………… |
Trong đó:- Giá trị hàng tồn kho ứ đọng, kém, mất phẩm chất không có khả năng tiêu thụ; | … | … |
– Giá trị hàng tồn kho dùng để thế chấp, cầm cố bảo đảm các khoản nợ phải trả; | … | … |
– Nguyên nhân và hướng xử lý đối với hàng tồn kho ứ đọng, kém, mất phẩm chất.
– Lý do dẫn đến việc trích lập thêm hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
5. Tăng, giảm tài sản cố định (Chi tiết từng loại tài sản theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp):
Khoản mục | Số dư đầu năm | Tăng trong năm | Giảm trong năm | Số dư cuối năm |
A. TSCĐ hữu hình | ||||
Nguyên giá | ||||
Giá trị hao mòn lũy kế | ||||
Giá trị còn lại | ||||
B. TSCĐ vô hình | ||||
Nguyên giá | ||||
Giá trị hao mòn lũy kế | ||||
Giá trị còn lại | ||||
C. TSCĐ thuê tài chính | ||||
Nguyên giá | ||||
Giá trị hao mòn lũy kế | ||||
Giá trị còn lại |
– Giá trị còn lại cuối kỳ của TSCĐ dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo khoản vay;
– Nguyên giá TSCĐ cuối năm đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng;
– Nguyên giá TSCĐ cuối năm chờ thanh lý;
– Đối với TSCĐ thuê tài chính:
– Thuyết minh số liệu và giải trình khác.
6. Tăng, giảm bất động sản đầu tư (Chi tiết theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp):
Khoản mục | Số đầu năm | Tăng trong năm | Giảm trong năm | Số cuối năm |
a) Bất động sản đầu tư cho thuê | ||||
– Nguyên giá | ||||
– Giá trị hao mòn lũy kế | ||||
– Giá trị còn lại | ||||
b) Bất động sản đầu tư nắm giữ chờ tăng giá | ||||
– Nguyên giá | ||||
– Giá trị hao mòn lũy kế của BĐSĐT cho thuê/TSCĐ chuyển sang BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá | ||||
– Tổn thất do suy giảm giá trị | ||||
– Giá trị còn lại |
– Giá trị còn lại cuối kỳ của BĐSĐT dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo khoản vay;
– Nguyên giá BĐSĐT đã khấu hao hết nhưng vẫn cho thuê hoặc nắm giữ chờ tăng giá;
– Thuyết minh số liệu và giải trình khác.
7. Xây dựng cơ bản dở dang | Cuối năm | Đầu năm | ||
– Mua sắm- XDCB- Sửa chữa lớn TSCĐCộng | ………… | ………… | ||
8. Tài sản khác– Chi phí trả trước (chi tiết ngắn hạn, dài hạn theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp) | … | … | ||
– Các khoản phải thu của Nhà nước | … | … | ||
9. Các khoản phải trả | Cuối năm | Đầu năm | ||
(Tùy theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, có thể thuyết minh chi tiết ngắn hạn và dài hạn) | ||||
a) Phải trả người bánTrong đó: Phải trả các bên liên quan | … | … | ||
b) Người mua trả tiền trướcTrong đó: Nhận trước của các bên liên quan | … | … | ||
c) Phải trả khác (Chi tiết theo yêu cầu quản lý):- Chi phí phải trả- Phải trả nội bộ khác- Phải trả, phải nộp khác+ Tài sản thừa chờ xử lý+ Các khoản phải nộp theo lương+ Các khoản khác | ……………… | ……………… | ||
d) Nợ quá hạn chưa thanh toán | … | … | ||
10. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước | Đầu năm | Số phải nộp trong năm | Số đã thực nộp trong năm | Cuối năm |
(Chi tiết cho từng loại thuế)Cộng | …… | …… | …… | …… |
11. Vay và nợ thuê tài chính | Cuối năm | Trong năm | Đầu năm | |
Tăng | Giảm | |||
a) Vay ngắn hạnTrong đó: Vay từ các bên liên quanb) Vay dài hạnTrong đó: Vay từ các bên liên quanc) Các khoản nợ gốc thuê tài chínhTrong đó: Nợ thuê tài chính từ các bên liên quan | …… … … | …… … … | …… … … | …… … … |
Cộng | … | … | … | … |
12. Dự phòng phải trả | Cuối năm | Đầu năm | ||
– Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa;- Dự phòng bảo hành công trình xây dựng;- Dự phòng phải trả khác.Cộng | ………… | ………… |
13. Vốn chủ sở hữu
a) Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu
Nội dung | Các khoản mục thuộc vốn chủ sở hữu | ||||||
Vốn góp của chủ sở hữu | Thặng dư vốn cổ phần | Vốn khác của chủ sở hữu | Cổ phiếu quỹ | Chênh lệch tỷ giá | LNST thuế chưa phân phối và các quỹ | Cộng | |
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Số dư đầu năm | |||||||
Tăng vốn trong năm | |||||||
Giảm vốn trong năm | |||||||
Số dư cuối năm |
– Thuyết minh và giải trình khác về vốn chủ sở hữu (nguyên nhân biến động và các thông tin khác).
14. Các khoản mục ngoài Báo cáo tình hình tài chính
a) Tài sản thuê ngoài (Chi tiết số lượng, chủng loại và các thông tin quan trọng khác đối với các tài sản thuê ngoài chủ yếu)
b) Tài sản nhận giữ hộ (Doanh nghiệp phải thuyết minh chi tiết về số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm chất của từng loại tài sản tại thời điểm cuối kỳ).
– Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, gia công, nhận ủy thác.
– Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, nhận cầm cố, thế chấp.
c) Ngoại tệ các loại: (Thuyết minh chi tiết số lượng từng loại nguyên tệ).
d) Nợ khó đòi đã xử lý.
đ) Thông tin về các khoản tiền phạt, phải thu về lãi trả chậm,… phát sinh từ các khoản nợ quá hạn nhưng không được ghi nhận doanh thu.
e) Các thông tin khác về các khoản mục ngoài Báo cáo tình hình tài chính.
Thuyết minh về các bên liên quan (danh sách các bên liên quan, giao dịch và các thông tin khác về các bên liên quan chưa được trình bày ở các nội dung nêu trên)
Ngoài các nội dung đã trình bày trên, các doanh nghiệp được giải trình, thuyết minh các thông tin khác nếu thấy cần thiết
VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị tính: …………….
1. Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | Năm nay | Năm trước |
a) Doanh thu- Doanh thu bán hàng hóa- Doanh thu bán thành phẩm- Doanh thu cung cấp dịch vụ- Doanh thu khácCộng | … | … |
b) Doanh thu từ các bên liên quan (chi tiết cho từng đối tượng)c) Trường hợp ghi nhận doanh thu cho thuê tài sản là tổng số tiền nhận trước, doanh nghiệp phải thuyết minh thêm để so sánh sự khác biệt giữa việc ghi nhận doanh thu theo phương pháp phân bổ dần theo thời gian cho thuê; Khả năng suy giảm lợi nhuận và luồng tiền trong tương lai do đã ghi nhận doanh thu đối với toàn bộ số tiền nhận trước. | ||
2. Các khoản giảm trừ doanh thu | Năm nay | Năm trước |
– Chiết khấu thương mại;- Giảm giá hàng bán;- Hàng bán bị trả lại.Cộng | ………… | ………… |
3. Giá vốn hàng bán | Năm nay | Năm trước |
– Giá vốn của hàng hóa đã bán;- Giá vốn của thành phẩm đã bán;- Giá vốn của dịch vụ đã cung cấp;- Giá vốn khác;- Các khoản chi phí khác được tính vào giá vốn;- Các khoản ghi giảm giá vốn hàng bán.Cộng | ……………(…)… | ……………(…)… |
4. Doanh thu hoạt động tài chính | Năm nay | Năm trước |
– Lãi tiền gửi, tiền cho vay;- Lãi bán các khoản đầu tư tài chính;- Cổ tức, lợi nhuận được chia;- Lãi chênh lệch tỷ giá;- Lãi bán hàng trả chậm, chiết khấu thanh toán;- Doanh thu hoạt động tài chính khác.Cộng | ………………… | ………………… |
5. Chi phí tài chính | Năm nay | Năm trước |
– Lãi tiền vay;- Chiết khấu thanh toán, lãi mua hàng trả chậm;- Lỗ do bán các khoản đầu tư tài chính;- Lỗ chênh lệch tỷ giá;- Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh và tổn thất đầu tư vào đơn vị khác; | …………… | …………… |
– Chi phí tài chính khác;- Các khoản ghi giảm chi phí tài chính. | …… | …… |
6. Chi phí quản lý kinh doanh | Năm nay | Năm trước |
a) Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳb) Các khoản chi phí bán hàng phát sinh trong kỳc) Các khoản ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh- Hoàn nhập các khoản dự phòng;- Các khoản ghi giảm khác | ………… | ………… |
7. Thu nhập khác | Năm nay | Năm trước |
– Lãi thanh lý, nhượng bán TSCĐ;- Lãi do đánh giá lại tài sản;- Tiền phạt thu được;- Thuế được giảm, được hoàn;- Các khoản khác.Cộng | ……………… | ……………… |
8. Chi phí khác | Năm nay | Năm trước |
– Lỗ thanh lý, nhượng bán TSCĐ;- Lỗ do đánh giá lại tài sản;- Các khoản bị phạt;- Các khoản khác.Cộng | …………… | …………… |
9. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành | Năm nay | Năm trước |
– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên thu nhập chịu thuế năm hiện hành | … | … |
– Điều chỉnh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập năm hiện hành | … | … |
– Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành | … | … |
VII. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Các khoản tiền do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng: Trình bày giá trị và lý do của các khoản tiền và tương đương tiền lớn do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng do có sự hạn chế của pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà doanh nghiệp phải thực hiện.
VIII. Những thông tin khác
1. Những khoản nợ tiềm tàng, khoản cam kết và những thông tin tài chính khác: …
2. Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm: ………………………..
3. Thông tin so sánh (những thay đổi về thông tin trong Báo cáo tài chính của các niên độ kế toán trước): …………………………………………………………………………………………
4. Thông tin về hoạt động liên tục: …………………………………………………………
5. Những thông tin khác …………………………………………………………………….
Lập, ngày … tháng … năm …
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, họ tên) | KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán
2. Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DNSN
Đơn vị báo cáo: …………………Địa chỉ: …………………………… | Mẫu số B09 – DNSN(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) |
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Năm …
I. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
- Hình thức sở hữu vốn.
- Lĩnh vực kinh doanh.
- Ngành nghề kinh doanh.
II. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
- Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày…./…./…. kết thúc vào ngày…./…./….).
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán.
III. Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
IV. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo tình hình tài chính
Đơn vị tính:……..
1. Tiền và tương đương tiền- Tiền mặt- Tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn- Tương đương tiềnCộng | Cuối năm………… | Đầu năm………… | ||||
2. Các khoản phải thu | Cuối năm | Đầu năm | ||||
(Chi tiết theo yêu cầu quản lý):Cộng | …… | …… | ||||
3. Hàng tồn kho:- Hàng đang đi trên đường;- Nguyên liệu, vật liệu;- Công cụ, dụng cụ;- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang;- Thành phẩm; hàng hóa;- Hàng gửi đi bánCộng | Cuối năm………………… | Đầu năm………………… | ||||
4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước | Đầu năm | Số phải nộp trong năm | Số đã thực nộp trong năm | Cuối năm | ||
(Chi tiết cho từng loại thuế)Cộng | …… | …… | …… | …… | ||
5. Phải trả khác(Chi tiết theo yêu cầu quản lý) | Cuối năm | Đầu năm | ||||
Cộng | … | … | ||||
6. Các thông tin khác do doanh nghiệp tự thuyết minh, giải trình
V. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị tính: …………….
1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ | Năm nay | Năm trước |
– Tổng doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ- Các khoản giảm trừ doanh thu | …… | …… |
2. Chi phí quản lý kinh doanh | Năm nay | Năm trước |
– Chi phí bán hàng- Chi phí quản lý doanh nghiệp | …… | …… |
3. Lãi/lỗ hoạt động tài chính và hoạt động khác | Năm nay | Năm trước |
– Lãi/lỗ hoạt động tài chính- Lãi/lỗ hoạt động khác | …… | …… |
VI. Những thông tin khác mà doanh nghiệp cần thuyết minh
Lập, ngày … tháng … năm …
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, họ tên) | KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.
3. Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (Mẫu số B09 – DNNKLT)
Đơn vị báo cáo: …………………Địa chỉ: …………………………… | Mẫu số B09 – DNNKLT(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) |
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Năm …
(Áp dụng cho doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục)
I. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
1. Hình thức sở hữu vốn.
2. Lĩnh vực kinh doanh.
3. Ngành nghề kinh doanh.
4. Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường.
5. Lý do không đáp ứng giả định hoạt động liên tục.
6. Tuyên bố về khả năng so sánh thông tin trên Báo cáo tài chính (có so sánh được hay không, nếu không so sánh được phải nêu rõ lý do như vì chuyển đổi hình thức sở hữu, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chia, tách doanh nghiệp, nêu độ dài về kỳ so sánh…)
II. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
1. Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày…./…./…. kết thúc vào ngày…./…./….).
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán. Trường hợp có sự thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán so với năm trước, giải trình rõ lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi.
III. Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
IV. Các chính sách kế toán áp dụng (chi tiết theo các nội dung dưới đây nếu có phát sinh)
– Tỷ giá hối đoái áp dụng trong kế toán.
– Nguyên tắc chuyển đổi BCTC lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam.
– Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền.
– Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư tài chính.
– Nguyên tắc kế toán nợ phải thu.
– Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho.
– Nguyên tắc ghi nhận và phương pháp khấu hao TSCĐ, TSCĐ thuê tài chính, bất động sản đầu tư:
– Nguyên tắc kế toán nợ phải trả.
– Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay.
– Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu.
– Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu.
– Nguyên tắc kế toán chi phí.
V. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo tình hình chính
Đơn vị tính:….
1. Tiền và tương đương tiền- Tiền mặt- Tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn- Tương đương tiềnCộng | Cuối năm………… | Đầu năm………… |
2. Các khoản đầu tư tài chínha) Chứng khoán kinh doanh- Tổng giá trị cổ phiếu;- Tổng giá trị trái phiếu;- Các loại chứng khoán khác;b) Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn- Tiền gửi có kỳ hạn- Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạnc) Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác | Cuối năm………… ……… | Đầu năm………… ……… |
3. Các khoản phải thu | Cuối năm | Đầu năm |
a) Phải thu của khách hàngTrong đó: Phải thu của các bên liên quan | … | … |
b) Trả trước cho người bánTrong đó: Trả trước cho các bên liên quan | … | … |
c) Phải thu khác (Chi tiết theo yêu cầu quản lý):- Phải thu về cho vay- Tạm ứng- Phải thu nội bộ khác- Phải thu khác | ………… | ………… |
d) Tài sản thiếu chờ xử lý- Tiền;- Hàng tồn kho;- TSCĐ;- Tài sản khác. | ………… | ………… |
đ) Nợ xấu (Tổng giá trị các khoản phải thu, cho vay quá hạn thanh toán hoặc chưa quá hạn nhưng khó có khả năng thu hồi) | … | … |
4. Hàng tồn kho- Hàng đang đi trên đường;- Nguyên liệu, vật liệu;- Công cụ, dụng cụ;- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang;- Thành phẩm;- Hàng hóa;- Hàng gửi đi bán;Cộng | Cuối năm…………………… | Đầu năm…………………… |
Trong đó:- Giá trị hàng tồn kho ứ đọng, kém, mất phẩm chất không có khả năng tiêu thụ; | … | … |
– Giá trị hàng tồn kho dùng để thế chấp, cầm cố bảo đảm các khoản nợ phải trả; | … | … |
– Nguyên nhân và hướng xử lý đối với hàng tồn kho ứ đọng, kém, mất phẩm chất.
– Lý do dẫn đến việc trích lập thêm hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
5. Tăng, giảm tài sản cố định và bất động sản đầu tư (Chi tiết từng loại tài sản theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp):
Khoản mục | Số dư đầu năm | Tăng trong năm | Giảm trong năm | Số dư cuối năm |
– Giá trị còn lại TSCĐ hữu hình | ||||
– Giá trị còn lại TSCĐ vô hình | ||||
– Giá trị còn lại TSCĐ thuê tài chính | ||||
– Giá trị còn lại BĐSĐT |
– Giá trị còn lại cuối kỳ của TSCĐ, BĐSĐT dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo khoản vay;
– Giá trị còn lại cuối kỳ của TSCĐ cuối kỳ chờ thanh lý;
– Thuyết minh số liệu và giải trình khác.
6. Vay và nợ thuê tài chính | Cuối năm | Trong năm | Đầu năm | |
Tăng | Giảm | |||
a) Vay ngắn hạnTrong đó: Vay từ các bên liên quanb) Các khoản nợ gốc thuê tài chínhTrong đó: Nợ thuê tài chính từ các bên liên quan | ………… | ………… | ………… | ………… |
Cộng | … | … | … | … |
7. Các khoản phải trả | Cuối năm | Đầu năm | ||
a) Phải trả người bánTrong đó: Phải trả các bên liên quan | … | … | ||
b) Người mua trả tiền trướcTrong đó: Nhận trước của các bên liên quan | … | … | ||
c) Phải trả khác (Chi tiết theo yêu cầu quản lý):- Chi phí phải trả- Phải trả nội bộ khác- Phải trả, phải nộp khác+ Tài sản thừa chờ xử lý+ Các khoản phải nộp theo lương+ Các khoản khác | ……………… | ……………… | ||
d) Nợ quá hạn chưa thanh toán | … | … | ||
8. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước | Đầu năm | Số phải nộp trong năm | Số đã thực nộp trong năm | Cuối năm |
(Chi tiết cho từng loại thuế)Cộng | …… | …… | …… | …… |
9. Dự phòng phải trả | Cuối năm | Đầu năm | ||
– Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa;- Dự phòng bảo hành công trình xây dựng;- Dự phòng phải trả khác.Cộng | ………… | ………… |
10. Vốn chủ sở hữu
a) Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu | Các khoản mục thuộc vốn chủ sở hữu | ||||||
Vốn góp của chủ sở hữu | Thặng dư vốn cổ phần | Vốn khác của chủ sở hữu | Cổ phiếu quỹ | Chênh lệch tỷ giá | LNST thuế chưa phân phối và các quỹ | Cộng | |
A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Số dư đầu năm | |||||||
Tăng vốn trong năm | |||||||
Giảm vốn trong năm | |||||||
Số dư cuối năm |
– Thuyết minh và giải trình khác về vốn chủ sở hữu (nguyên nhân biến động và các thông tin khác).
11. Các khoản mục ngoài Báo cáo tình hình tài chính
a) Tài sản thuê ngoài (Chi tiết số lượng, chủng loại và các thông tin quan trọng khác đối với các tài sản thuê ngoài chủ yếu)
b) Tài sản nhận giữ hộ (Doanh nghiệp phải thuyết minh chi tiết về số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm chất của từng loại tài sản tại thời điểm cuối kỳ).
– Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, gia công, nhận ủy thác.
– Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, nhận cầm cố, thế chấp.
c) Ngoại tệ các loại: (Thuyết minh chi tiết số lượng từng loại nguyên tệ).
d) Nợ khó đòi đã xử lý.
đ) Thông tin về các khoản tiền phạt, phải thu về lãi trả chậm,… phát sinh từ các khoản nợ quá hạn nhưng không được ghi nhận doanh thu.
e) Các thông tin khác về các khoản mục ngoài Báo cáo tình hình tài chính.
Thuyết minh về các bên liên quan (danh sách các bên liên quan, giao dịch và các thông tin khác về các bên liên quan chưa được trình bày ở các nội dung nêu trên)
Ngoài các nội dung đã trình bày trên, các doanh nghiệp được giải trình, thuyết minh các thông tin khác nếu thấy cần thiết
VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị tính: …………….
1. Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | Năm nay | Năm trước |
a) Doanh thu- Doanh thu bán hàng hóa- Doanh thu bán thành phẩm- Doanh thu cung cấp dịch vụ- Doanh thu khácCộng | … | … |
Trong đó: Doanh thu từ các bên liên quan (chi tiết cho từng đối tượng)b) Trường hợp ghi nhận doanh thu cho thuê tài sản là tổng số tiền nhận trước, doanh nghiệp phải thuyết minh thêm để so sánh sự khác biệt giữa việc ghi nhận doanh thu theo phương pháp phân bổ dần theo thời gian cho thuê; Khả năng suy giảm lợi nhuận và luồng tiền trong tương lai do đã ghi nhận doanh thu đối với toàn bộ số tiền nhận trước. | ||
2. Các khoản giảm trừ doanh thu | Năm nay | Năm trước |
– Chiết khấu thương mại;- Giảm giá hàng bán;- Hàng bán bị trả lại.Cộng | ………… | ………… |
3. Giá vốn hàng bán | Năm nay | Năm trước |
– Giá vốn của hàng hóa đã bán;- Giá vốn của thành phẩm đã bán;- Giá vốn của dịch vụ đã cung cấp;- Giá vốn khác;- Các khoản chi phí khác được tính vào giá vốn;- Các khoản ghi giảm giá vốn hàng bán.Cộng | ………………… | ………………… |
4. Doanh thu hoạt động tài chính | Năm nay | Năm trước |
– Lãi tiền gửi, tiền cho vay;- Lãi bán các khoản đầu tư tài chính;- Cổ tức, lợi nhuận được chia;- Lãi chênh lệch tỷ giá;- Lãi bán hàng trả chậm, chiết khấu thanh toán;- Doanh thu hoạt động tài chính khác.Cộng | ………………… | ………………… |
5. Chi phí tài chính | Năm nay | Năm trước |
– Lãi tiền vay;- Chiết khấu thanh toán, lãi mua hàng trả chậm;- Lỗ do bán các khoản đầu tư tài chính;- Lỗ chênh lệch tỷ giá;- Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh và tổn thất đầu tư vào đơn vị khác; | …………… | …………… |
– Chi phí tài chính khác;- Các khoản ghi giảm chi phí tài chính. | ||
6. Chi phí quản lý kinh doanh | Năm nay | Năm trước |
a) Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳb) Các khoản chi phí bán hàng phát sinh trong kỳc) Các khoản ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh- Hoàn nhập các khoản dự phòng;- Các khoản ghi giảm khác | ……… | ……… |
7. Thu nhập khác | Năm nay | Năm trước |
– Lãi thanh lý, nhượng bán TSCĐ;- Lãi do đánh giá lại tài sản;- Tiền phạt thu được;- Thuế được giảm, được hoàn;- Các khoản khác.Cộng | ……………… | ……………… |
8. Chi phí khác | Năm nay | Năm trước |
– Lỗ thanh lý, nhượng bán TSCĐ;- Lỗ do đánh giá lại tài sản;- Các khoản bị phạt;- Các khoản khác.Cộng | …………… | …………… |
9. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành | Năm nay | Năm trước |
– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên thu nhập chịu thuế năm hiện hành | … | … |
– Điều chỉnh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập năm hiện hành | … | … |
– Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành | … | … |
VII. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Các khoản tiền do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng: Trình bày giá trị và lý do của các khoản tiền và tương đương tiền lớn do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng do có sự hạn chế của pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà doanh nghiệp phải thực hiện.
VIII. Những thông tin khác
1. Những khoản nợ tiềm tàng, khoản cam kết và những thông tin tài chính khác: …
2. Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm: ………………………..
3. Thông tin so sánh (những thay đổi về thông tin trong Báo cáo tài chính của các niên độ kế toán trước): …………………………………………………………………………………………
4. Thông tin về hoạt động liên tục: …………………………………………………………
5. Những thông tin khác …………………………………………………………………….
Lập, ngày … tháng … năm …
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, họ tên) | KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.
Qua bài viết trên đây Kế Toán Xuân Nhi đã giúp các bạn hiểu thuyết minh báo cáo tài chính là gì? Cách lập thuyết minh báo cáo tài chính chi tiết. Mong rằng những thông tin này sẽ giúp các bạn hiểu rõ về thuyết minh báo cáo tài chính