Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp

lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho thấy sự vận động của dòng tiền trong doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có dòng tiền vào, ra liên tục tức doanh nghiệp có khả năng thanh khoản cao.

Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết các bạn cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp.

Xem thêm: Hướng dẫn cách lập báo cáo kết quả kinh doanh

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho thấy sự vận động của dòng tiền trong doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có dòng tiền vào, ra liên tục tức doanh nghiệp có khả năng thanh khoản cao.

Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết các bạn cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp.

Xem thêm: Hướng dẫn cách lập báo cáo kết quả kinh doanh

1. Khái Niệm Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ Là Gì?

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính do doanh nghiệp tổng hợp, tóm tắt thu nhập và chi tiêu của doanh nghiệp và được chia thành ba loại hoạt động: Hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài chính trong một thời kỳ nhất định.

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có cần nộp không?

Trong hệ thống báo cáo tài chính hàng năm, báo cáo lưu chuyển tiền tệ là không bắt buộc, nhưng được khuyến khích nộp theo mẫu B03-DNN tại Thông tư 133 của Bộ Tài chính.

2. Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ Gồm Những Gì?

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ bao gồm 03 khoản mục lưu chuyển tiền tệ:

  • Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh
  • Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư
  • Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính

Vì vậy, cách đọc và phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ sẽ dựa trên ba khoản mục này. Cụ thể với các chi tiêu:

  • Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
  • Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
  • Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
  • Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
  • Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
  • Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
  • Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
  • Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
  • Tiền và tương đương tiền cuối kỳ

Tham khảo: Khóa Học Kế Toán Tổng Hợp – Kế Toán Xuân Nhi

3. Vai Trò, Ý Nghĩa Của Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ

– Cung cấp thông tin về thu nhập và chi phí kinh doanh.

– Phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận và lưu chuyển tiền thuần trong một thời kỳ nhất định. Giải đáp nguyên nhân chênh lệch giữa dòng tiền vào (thu) và dòng tiền ra (chi) giúp cân đối thu chi hiệu quả.

– Đánh giá khả năng tạo doanh thu của doanh nghiệp trong tương lai.

4. Các Chỉ Tiêu Trên Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ

– Doanh thu

– Thanh toán cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ

– Trả cho nhân viên

– Trả lãi khi vay

– Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

– Thu nhập khác

– Chi phí khác

– Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

5. Phương Pháp Lập Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ

– Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp: Xác định và trình bày dòng tiền vào và dòng tiền ra bằng cách tóm tắt và phân tích dòng tiền vào và dòng tiền ra trực tiếp cho các hồ sơ kế toán và kinh doanh cụ thể.

– Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp: Cần đảm bảo các luồng tiền vào, luồng tiền ra được xác định và tính toán bằng cách điều chỉnh lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp để không ảnh hưởng đến các khoản mục phi tiền mặt và các khoản mục liên quan đến tiền.

Trong những nội dung dưới đây Kế Toán Xuân Nhi sẽ hướng dẫn cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp

6. Cách Lập Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ Theo Phương Pháp Trực Tiếp

6.1. Cơ sở lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp

6.2. Hướng dẫn lập từng chỉ tiêu trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Lưu ý:

  • Các khoản thu tiền: Đối chiếu số phát sinh Nợ TK 111, 112, 113 với bên Có các TK liên quan.
  • Các khoản chi tiền: Đối chiếu số phát sinh Có TK 111, 112, 113 với bên Nợ các TK liên quan.
  • Các khoản thu tiền ghi bình thường
  • Các khoản chi tiền ghi âm trong dấu (…)
Chỉ tiêuMã sốTK NợTK Có
I.   Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác   
1. Thu tiền bán hàng, cung cấp dịch vụ và kinh doanh01111, 112, 113511, 131, 515, 121
2.  Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ02(331, 152, 153, 154, 156)(111, 112, 113)
3.   Tiền chi trả cho người lao động03(334)(111, 112)
4.   Tiền lãi vay đã trả04(335, 6354, 242)(111, 112, 113)
5.   Thuế TNDN đã nộp05(3334)(111, 112, 113)
6.   Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh06111, 112, 113711, 133, 141, 244
7.   Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh07(811, 161, 244, 333, 338,  344, 352, 353, 356)(111, 112, 113)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh20MS20 = MS01 + MS02 + MS03 + MS04 + MS05 + MS06 + MS07  
II. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư   
1. Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác21(211, 213, 217, 241, 331, 3411)(111, 112, 113)
2. Tiền thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác22111, 112, 113711, 5117, 131
3.  Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác23(128, 171)(111, 112, 113)
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại công cụ nợ của đơn vị khác24111, 112, 113128, 171
5.  Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác25(221, 222, 2281, 331)(111, 112, 113)
6.  Tiền thu hồi đầu tư vốn vào đơn vị khác26111, 112, 113221, 222, 2281, 131
7.  Thu lãi tiền cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia27111, 112, 113515
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư30 MS30 = MS21 + MS22 + MS23_MS24 + MS25 + MS26 + MS27 
III.  Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính   
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu31111, 112, 113411, 419
2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu đã phát hành32(411, 419)(111, 112, 113)
3.  Tiền thu từ đi vay33111, 112, 1133411, 3431, 3432,  41112
4.  Tiền trả nợ gốc vay34(3411, 3431, 3432, 41112)(111, 112, 113)
5.  Tiền trả nợ gốc thuê tài chính35(3412)(111, 112, 113)
6.  Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu36(421, 338)(111, 112, 113)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính40MS40 = MS31 + MS32 + MS33 + MS34 + MS35 + MS36 
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (MS 50 = MS 20 + MS 30 + MS 40)50MS 50 = MS 20 + MS 30 + MS 40  
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ60Lấy số liệu chỉ tiêu “Tiền và tương đương tiền” đầu kỳ, Mã số 110 trong Bảng cân đối kế toán (lấy ở cột “Số đầu kỳ”)  
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ61Số phát sinh Nợ TK 111, 112, 113, 128 đối ứng với số phát sinh có TK4131  
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (MS70 = MS 50 + MS 60 + MS 61)70Lấy số liệu chỉ tiêu ”Tiền và tương đương tiền” cuối kỳ, Mã số 110 trong Bảng cân đối kế toán.Hoặc MS70 = MS 50 + MS 60 + MS 61  

Hướng dẫn Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp

– Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác: Căn cứ vào tổng số tiền nhận được trong kỳ từ việc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ và các khoản thu nhập khác.

– Trả cho nhân viên: Căn cứ vào tổng số tiền lương, tiền lương, phụ cấp, tiền thưởng đã trả cho người lao động trong kỳ báo cáo mà doanh nghiệp đã thanh toán hoặc tạm ứng.

– Trả lãi khi vay: Tổng số tiền lãi đã trả khi vay trong kỳ báo cáo.

– Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp: Được tính dựa trên tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp cho nhà nước trong kỳ báo cáo.

– Thu nhập khác từ hoạt động kinh doanh: Dựa trên tổng số tiền nhận được từ các hoạt động kinh doanh khác, chẳng hạn như bồi thường, tiền thưởng, hỗ trợ.

– Chi phí khác của hoạt động kinh doanh: Tổng chi dựa trên các khoản mục khác như thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, quỹ khen thưởng

– Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh: Nó phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu và chi của các hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo.

6.3. Mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp

Đơn vị báo cáo: …………………Địa chỉ: ……………………………Mẫu số B03 – DNN(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

(Theo phương pháp trực tiếp)

Năm …

Đơn vị tính: ………….

Chỉ tiêuMã sốThuyết minhNăm nayNăm trước
12345
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh    
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác01   
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ02   
3. Tiền chi trả cho người lao động03   
4. Tiền lãi vay đã trả04   
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp05   
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh06   
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh07   
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh20   
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư    
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ, BĐSĐT và các tài sản dài hạn khác21   
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT và các tài sản dài hạn khác22   
3. Tiền chi cho vay, đầu tư góp vốn vào đơn vị khác23   
4. Tiền thu hồi cho vay, đầu tư góp vốn vào đơn vị khác24   
5. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia25   
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư30   
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính    
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu31   
2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành32   
3. Tiền thu từ đi vay33   
4. Tiền trả nợ gốc vay và nợ thuê tài chính34   
5. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu35   
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính40   
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)50   
Tiền và tương đương tiền đầu kỳẢnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ6061   
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61)70   

Lập, ngày … tháng … năm …

NGƯỜI LẬP BIỂU(Ký, họ tên)KẾ TOÁN TRƯỞNG(Ký, họ tên)NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Các chỉ tiêu không có số liệu thì doanh nghiệp không phải trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu.

(2) Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.

Xem thêm: Hướng dẫn CÁCH LẬP BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ GIÁN TIẾP

7. Cách Kiểm Tra Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ

– Trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ, các khoản chi tiền mặt sẽ là số âm với các từ “tiền chi cho…”, “đã chi cho…”,… Đồng thời, dòng tiền vào sẽ được thể hiện bằng các từ như “thu nhập từ”, “nhận bởi…” và mang giá trị dương.

– “Dự phòng (03)” là các khoản chi phí phải trả doanh nghiệp đã trích trước nhưng thực tế chưa sử dụng.

– Trong ba loại dòng tiền, dòng tiền loại 2 và 3 về cơ bản tăng trong giai đoạn hiện tại và giảm trong tương lai và ngược lại.

– Tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ trước bằng tiền và các khoản tương đương đầu kỳ sau. Nếu kỳ nào không bằng nhau thì kiểm tra lại số liệu lưu chuyển tiền tệ của kỳ đó.

8. So Sánh Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ

Cơ sở so sánhBảng cân đối kế toánBáo cáo lưu chuyển tiền tệ
Ý nghĩaPhản ánh tài sản và nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp.Phản ánh biến động dòng tiền của doanh nghiệp.
Tầm quan trọngPhản ánh tình hình tài chính.Cơ sở để lập ngân sách và dự báo.
Vai tròNhận biết các khoản lãi lỗ của doanh nghiệp.Nhận biết các khoản lãi lỗ và bảng cân đối kế toán.
Mối quan hệBảng cân đối kế toán không lập trên cơ sở Báo cáo lưu chuyển tiền tệBáo cáo lưu chuyển tiền tệ lập trên cơ sở bảng cân đối kế toán

Trên đây Kế Toán Xuân Nhi là báo cáo lưu chuyển tiền tệ là gì và toàn bộ nội dung cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp và gián tiếp. Mong rằng với những hướng dẫn chi tiết trong bài viết đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về báo cáo lưu chuyển tiền tệ (một trong những báo cáo tài chính mà kế toán phải lập). Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết! 

1. Khái Niệm Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ Là Gì?

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính do doanh nghiệp tổng hợp, tóm tắt thu nhập và chi tiêu của doanh nghiệp và được chia thành ba loại hoạt động: Hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài chính trong một thời kỳ nhất định.

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có cần nộp không?

Trong hệ thống báo cáo tài chính hàng năm, báo cáo lưu chuyển tiền tệ là không bắt buộc, nhưng được khuyến khích nộp theo mẫu B03-DNN tại Thông tư 133 của Bộ Tài chính.

2. Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ Gồm Những Gì?

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ bao gồm 03 khoản mục lưu chuyển tiền tệ:

  • Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh
  • Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư
  • Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính

Vì vậy, cách đọc và phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ sẽ dựa trên ba khoản mục này. Cụ thể với các chi tiêu:

  • Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
  • Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
  • Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
  • Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
  • Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
  • Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
  • Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
  • Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
  • Tiền và tương đương tiền cuối kỳ

Tham khảo: Khóa Học Kế Toán Tổng Hợp – Kế Toán Xuân Nhi

3. Vai Trò, Ý Nghĩa Của Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ

– Cung cấp thông tin về thu nhập và chi phí kinh doanh.

– Phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận và lưu chuyển tiền thuần trong một thời kỳ nhất định. Giải đáp nguyên nhân chênh lệch giữa dòng tiền vào (thu) và dòng tiền ra (chi) giúp cân đối thu chi hiệu quả.

– Đánh giá khả năng tạo doanh thu của doanh nghiệp trong tương lai.

4. Các Chỉ Tiêu Trên Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ

– Doanh thu

– Thanh toán cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ

– Trả cho nhân viên

– Trả lãi khi vay

– Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

– Thu nhập khác

– Chi phí khác

– Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

5. Phương Pháp Lập Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ

– Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp: Xác định và trình bày dòng tiền vào và dòng tiền ra bằng cách tóm tắt và phân tích dòng tiền vào và dòng tiền ra trực tiếp cho các hồ sơ kế toán và kinh doanh cụ thể.

– Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ gián tiếp: Cần đảm bảo các luồng tiền vào, luồng tiền ra được xác định và tính toán bằng cách điều chỉnh lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp để không ảnh hưởng đến các khoản mục phi tiền mặt và các khoản mục liên quan đến tiền.

Trong những nội dung dưới đây Kế Toán Xuân Nhi sẽ hướng dẫn cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp

6. Cách Lập Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ Theo Phương Pháp Trực Tiếp

6.1. Cơ sở lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp

6.2. Hướng dẫn lập từng chỉ tiêu trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Lưu ý:

  • Các khoản thu tiền: Đối chiếu số phát sinh Nợ TK 111, 112, 113 với bên Có các TK liên quan.
  • Các khoản chi tiền: Đối chiếu số phát sinh Có TK 111, 112, 113 với bên Nợ các TK liên quan.
  • Các khoản thu tiền ghi bình thường
  • Các khoản chi tiền ghi âm trong dấu (…)
Chỉ tiêuMã sốTK NợTK Có
I.   Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác   
1. Thu tiền bán hàng, cung cấp dịch vụ và kinh doanh01111, 112, 113511, 131, 515, 121
2.  Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ02(331, 152, 153, 154, 156)(111, 112, 113)
3.   Tiền chi trả cho người lao động03(334)(111, 112)
4.   Tiền lãi vay đã trả04(335, 6354, 242)(111, 112, 113)
5.   Thuế TNDN đã nộp05(3334)(111, 112, 113)
6.   Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh06111, 112, 113711, 133, 141, 244
7.   Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh07(811, 161, 244, 333, 338,  344, 352, 353, 356)(111, 112, 113)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh20MS20 = MS01 + MS02 + MS03 + MS04 + MS05 + MS06 + MS07  
II. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư   
1. Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác21(211, 213, 217, 241, 331, 3411)(111, 112, 113)
2. Tiền thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác22111, 112, 113711, 5117, 131
3.  Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác23(128, 171)(111, 112, 113)
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại công cụ nợ của đơn vị khác24111, 112, 113128, 171
5.  Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác25(221, 222, 2281, 331)(111, 112, 113)
6.  Tiền thu hồi đầu tư vốn vào đơn vị khác26111, 112, 113221, 222, 2281, 131
7.  Thu lãi tiền cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia27111, 112, 113515
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư30 MS30 = MS21 + MS22 + MS23_MS24 + MS25 + MS26 + MS27 
III.  Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính   
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu31111, 112, 113411, 419
2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu đã phát hành32(411, 419)(111, 112, 113)
3.  Tiền thu từ đi vay33111, 112, 1133411, 3431, 3432,  41112
4.  Tiền trả nợ gốc vay34(3411, 3431, 3432, 41112)(111, 112, 113)
5.  Tiền trả nợ gốc thuê tài chính35(3412)(111, 112, 113)
6.  Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu36(421, 338)(111, 112, 113)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính40MS40 = MS31 + MS32 + MS33 + MS34 + MS35 + MS36 
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (MS 50 = MS 20 + MS 30 + MS 40)50MS 50 = MS 20 + MS 30 + MS 40  
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ60Lấy số liệu chỉ tiêu “Tiền và tương đương tiền” đầu kỳ, Mã số 110 trong Bảng cân đối kế toán (lấy ở cột “Số đầu kỳ”)  
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ61Số phát sinh Nợ TK 111, 112, 113, 128 đối ứng với số phát sinh có TK4131  
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (MS70 = MS 50 + MS 60 + MS 61)70Lấy số liệu chỉ tiêu ”Tiền và tương đương tiền” cuối kỳ, Mã số 110 trong Bảng cân đối kế toán.Hoặc MS70 = MS 50 + MS 60 + MS 61  

Hướng dẫn Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp

– Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác: Căn cứ vào tổng số tiền nhận được trong kỳ từ việc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ và các khoản thu nhập khác.

– Trả cho nhân viên: Căn cứ vào tổng số tiền lương, tiền lương, phụ cấp, tiền thưởng đã trả cho người lao động trong kỳ báo cáo mà doanh nghiệp đã thanh toán hoặc tạm ứng.

– Trả lãi khi vay: Tổng số tiền lãi đã trả khi vay trong kỳ báo cáo.

– Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp: Được tính dựa trên tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp cho nhà nước trong kỳ báo cáo.

– Thu nhập khác từ hoạt động kinh doanh: Dựa trên tổng số tiền nhận được từ các hoạt động kinh doanh khác, chẳng hạn như bồi thường, tiền thưởng, hỗ trợ.

– Chi phí khác của hoạt động kinh doanh: Tổng chi dựa trên các khoản mục khác như thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, quỹ khen thưởng

– Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh: Nó phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu và chi của các hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo.

6.3. Mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp

Đơn vị báo cáo: …………………Địa chỉ: ……………………………Mẫu số B03 – DNN(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

(Theo phương pháp trực tiếp)

Năm …

Đơn vị tính: ………….

Chỉ tiêuMã sốThuyết minhNăm nayNăm trước
12345
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh    
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác01   
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ02   
3. Tiền chi trả cho người lao động03   
4. Tiền lãi vay đã trả04   
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp05   
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh06   
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh07   
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh20   
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư    
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ, BĐSĐT và các tài sản dài hạn khác21   
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT và các tài sản dài hạn khác22   
3. Tiền chi cho vay, đầu tư góp vốn vào đơn vị khác23   
4. Tiền thu hồi cho vay, đầu tư góp vốn vào đơn vị khác24   
5. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia25   
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư30   
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính    
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu31   
2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành32   
3. Tiền thu từ đi vay33   
4. Tiền trả nợ gốc vay và nợ thuê tài chính34   
5. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu35   
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính40   
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)50   
Tiền và tương đương tiền đầu kỳẢnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ6061   
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61)70   

Lập, ngày … tháng … năm …

NGƯỜI LẬP BIỂU(Ký, họ tên)KẾ TOÁN TRƯỞNG(Ký, họ tên)NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Các chỉ tiêu không có số liệu thì doanh nghiệp không phải trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu.

(2) Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.

Xem thêm: Hướng dẫn CÁCH LẬP BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ GIÁN TIẾP

7. Cách Kiểm Tra Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ

– Trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ, các khoản chi tiền mặt sẽ là số âm với các từ “tiền chi cho…”, “đã chi cho…”,… Đồng thời, dòng tiền vào sẽ được thể hiện bằng các từ như “thu nhập từ”, “nhận bởi…” và mang giá trị dương.

– “Dự phòng (03)” là các khoản chi phí phải trả doanh nghiệp đã trích trước nhưng thực tế chưa sử dụng.

– Trong ba loại dòng tiền, dòng tiền loại 2 và 3 về cơ bản tăng trong giai đoạn hiện tại và giảm trong tương lai và ngược lại.

– Tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ trước bằng tiền và các khoản tương đương đầu kỳ sau. Nếu kỳ nào không bằng nhau thì kiểm tra lại số liệu lưu chuyển tiền tệ của kỳ đó.

8. So Sánh Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ

Cơ sở so sánhBảng cân đối kế toánBáo cáo lưu chuyển tiền tệ
Ý nghĩaPhản ánh tài sản và nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp.Phản ánh biến động dòng tiền của doanh nghiệp.
Tầm quan trọngPhản ánh tình hình tài chính.Cơ sở để lập ngân sách và dự báo.
Vai tròNhận biết các khoản lãi lỗ của doanh nghiệp.Nhận biết các khoản lãi lỗ và bảng cân đối kế toán.
Mối quan hệBảng cân đối kế toán không lập trên cơ sở Báo cáo lưu chuyển tiền tệBáo cáo lưu chuyển tiền tệ lập trên cơ sở bảng cân đối kế toán

Trên đây Kế Toán Xuân Nhi là báo cáo lưu chuyển tiền tệ là gì và toàn bộ nội dung cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp và gián tiếp. Mong rằng với những hướng dẫn chi tiết trong bài viết đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về báo cáo lưu chuyển tiền tệ (một trong những báo cáo tài chính mà kế toán phải lập). Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết! 

Facebook
Twitter
Pinterest
Telegram
WhatsApp
Email

Có thể bạn quan tâm:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Đăng ký nhận thông tin qua email

Mỗi tuần tối đa 2 email được gửi thẳng đến cho bạn, tuyệt đối không Spam. Thông tin hữu ích dành riêng cho bạn & luôn luôn miễn phí!